Lý Thuyết Và Bài Tập Tính Theo Phương Trình Hóa Học Có Đáp Án
vào
Nhận đường liên kết
Facebook
X
Pinterest
Email
Ứng dụng khác
Tính theo phương trình hóa học là một trong những lý thuyết quan trọng trong chương trình Hóa lớp 8 nói riêng và Hóa phổ thông nói chung. Trong bài viết dưới đây, các em hãy cùng Marathon Education tìm hiểu về lý thuyết và các dạng bài tập về tính theo phương trình hóa học.
Lý thuyết tính theo phương trình hóa học
Lý thuyết tính theo phương trình hóa học (Nguồn: Internet)
Tính theo phương trình hóa học là gì?
Tính theo phương trình hóa học nghĩa là dựa vào phương trình hóa học đã được cân bằng, các em có thể tính được số mol của chất đã biết, sau đó suy ra số mol của chất tham gia hay sản phẩm được tạo thành. Việc tính số mol chủ yếu dựa vào thể tích hay khối lượng của các chất đã được cho trước.
Phương pháp tính theo phương trình hóa học
Để có thể giải được các bài toán tính theo phương trình hóa học dễ dàng, các em cần nắm vững một số nội dung trọng tâm như sau:
Chuyển đổi thể tích chất khí hoặc khối lượng của các chất tham gia thành số mol
Căn cứ vào phương trình hóa học để tính số mol chất tham gia và chất được tạo thành sau phản ứng
Chuyển đổi thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn – đktc (V = n.22,4) hay khối lượng của vật (m = n.M)
Các bài toán tính theo phương trình hóa học
Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
Với dạng bài toán này, đề bài sẽ cho trước khối lượng của chất tham gia hay sản phẩm, các em thực hiện tính toán theo các bước sau:
∙Tıˋm soˆˊ mol chaˆˊt theo đeˆˋ baˋi cho ba˘ˋng coˆng thức: n=Mm.∙Vieˆˊt phương trıˋnh hoˊa học thật chıˊnh xaˊc.∙Dựa theo tỉ lệ caˊc chaˆˊt coˊ trong phương trıˋnh để tıˋm ra soˆˊ mol chaˆˊt caˆˋn tıˋm.∙Chuyển đổi ra soˆˊ gam caˆˋn tıˋm.
Ví dụ: Cho 2,4g Mg tác dụng với axit clohidric. Tính khối lượng axit clohidric đã tham gia vào phản ứng?
Lời giải:
Số mol của magie là:
nMg=242,4=0.1(mol)
Phương trình hóa học:
Mg+2HCl→MgCl2+H2
Dựa theo tỉ lệ số mol giữa Mg và HCl, các em dễ dàng tìm được số mol của axit tham gia phản ứng:}
nHCl=2nMg=2.0,1=0,2(mol)
Khối lượng axit HCl là:
mHCl=n.M=0,2.36,5=7,3(g)
Tính thể tích khí tham gia và sản phẩm
Để tính được thể tích khí tham gia và sản phẩm, các em cần đi theo các bước như sau:
Bước 1: Viết phương trình hóa học của phản ứng diễn ra
Bước 2: Rút ra tỉ lệ số mol giữa chất đã biết và chất cần tìm
Bước 3: Thông qua phương trình hóa học, các em tìm số mol của chất cần tìm
Bước 4: Tìm thể tích khí
Ví dụ: Đốt cháy 13g kẽm trong oxi thu được oxit ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là bao nhiêu?
Lời giải:
Số mol của kẽm là:
nZn=6513=0,2(mol)
Phương trình hóa học:
2Zn+O2→2ZnO
Theo tỷ lệ của phương trình, số mol khí O2 đã dùng là:
nO2=20,2.1=0,1(mol)
Thể tích khí O2 đã dùng là:
VO2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Tính chất dư trong phản ứng
Với dạng bài toán này, các em sẽ biết thể tích hay khối lượng của cả 2 chất tham gia, sau đó tiến hành giải theo các bước sau:
∙Bước 1: Giả sử phương trıˋnh phản ứng laˋ aA + bB → cC + dD.∙Bước 2: Lập tỉ soˆˊanA vaˋbnB. Trong đoˊ, nA vaˋnB laˆˋn lượt laˋ soˆˊ mol chaˆˊt A, B theo đeˆˋ baˋi.∙Bước 3: So saˊnh tỉ soˆˊ:∘ Neˆˊu anA>bnB thıˋ chaˆˊt B heˆˊt, chaˆˊt A dư.∘ Neˆˊu anA<bnB thıˋ chaˆˊt A heˆˊt, chaˆˊt B dư.∙Bước 4: Tıˊnh caˊc lượng chaˆˊt theo chaˆˊt phản ứng heˆˊt.
Ví dụ: Đun nóng 6,2g photpho trong bình chứa 6,72l khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy cho biết sau khi cháy:
Oxi hay photpho chất nào còn dư?
Tính khối lượng của chất được tạo thành là bao nhiêu gam?
Trong thực tế, một phản ứng hóa học xảy ra phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như chất xúc tác, nhiệt độ,… làm cho chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất không đạt 100%. Do đó, hiệu suất phản ứng được tính theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Tính hiệu suất phản ứng liên quan đến khối lượng sản phẩm:
Cách 2: Tính hiệu suất phản ứng liên quan đến chất tham gia:
H%=KLCTGLTKLCTGTT.100%
Trong đó:
KLCTGTT là khối lượng chất tham gia thực tế.
KLCTGLT là khối lượng chất tham gia lý thuyết.
Lưu ý:
Khối lượng thực tế sẽ là khối lượng đề bài cho.
Khối lượng lý thuyết sẽ là khối lượng được tính theo phương trình.
Ví dụ: Nung nóng 150kg CaCO3 thu được 67,2kg CaO. Tính hiệu suất của phản ứng.
Lời giải:
Phương trình hóa học:
CaCO3t∘CaO+CO2
Khối lượng của oxit CaO thu được theo lý thuyết là:
m=100150.56=84(kg)
Hiệu suất của phản ứng là:
H%=8467,2.100%=80%
Các bài tập về tính theo phương trình hóa học có đáp án
Bài tập 1: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong Oxi thu được ZnO.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng ZnO thu được sau phản ứng
c. Tính thể tích Oxi đã dùng trong phản ứng
Lời giải:
a. Phương trình phản ứng
2Zn+O2t∘2ZnO
b.
Số mol Zn: nZn = 13 / 65 = 0,2 mol
Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nZn = nZnO = 0,2 mol
Khối lượng ZnO thu được sau phản ứng: mZnO = 0,2 . 81 = 16,2 gam
c.
Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
Thể tích Oxi đã dùng trong phản ứng: VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
Bài tập 2: Cho kim loại M có hóa trị I, biết rằng 2,3 gam kim loại này tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí Clo ở đktc theo phương trình phản ứng sau M + Cl2 → MCl.
a. Xác định kim loại M
b. Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng
Lời giải:
Trước tiên, ta cân bằng phương trình phản ứng: 2M + Cl2 → 2MCl
Số mol khí Clo: nCl2 = 1,12 / 22,4 = 0,05 mol
Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nM = 2nCl2 = 0,1 mol
a. Khối lượng nguyên tử kim loại M: MM = 2,3 / 0,1 = 23 g/mol
Vậy kim loại M là Natri (Na).
b. Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nNa = nNaCl = 0,1 mol
Khối lượng chất tạo thành sau phản ứng: mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58 gam
Bài tập 3: Cho 48 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl.
a. Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng
Lời giải:
Phương trình phản ứng: Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Số mol Fe2O3: nFe2O3 = 48 / 160 = 0,3 mol
Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0,6 mol
Dựa trên tỷ lệ số mol trong phương trình phản ứng: nHCl = 6nFe2O3 = 1,8 mol
a. Khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng: mFeCl3 = 0,6 . 162,5 = 97,5 gam
Nhận xét
Đăng nhận xét