Nguyên Hàm Từng Phần – Công Thức Và Phương Pháp Giải
vào
Nhận đường liên kết
Facebook
X
Pinterest
Email
Ứng dụng khác
Phương pháp nguyên hàm từng phầnđược biết đến là một trong những phương pháp để giải các bài toán nguyên hàm nâng cao. Đây cũng là một phương pháp khá phức tạp nên trong quá trình áp dụng, các em rất dễ nhầm lẫn. Trong bài viết này, Team Marathon Education sẽ giúp các em hiểu chính xác về công thức tính nguyên hàm từng phần,các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải hiệu quả.
Nguyên hàm từng phần là gì?
Phương pháp nguyên hàm từng phần là gì (Nguồn: Internet)
Nguyên hàm từng phần là phương pháp phổ biến để tìm tích phân bất định của một hàm số phức tạp. Hàm số này thường sẽ chứa đồng thời hai trong số 4 hàm số sau: hàm số lượng giác, hàm số logarit, hàm số đa thức hay hàm số mũ.
Công thức tính nguyên hàm từng phần
Với hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm và liên tục trên tập K thì ta có công thức tổng quát của nguyên hàm từng phần như sau:
∫udv=uv−∫vdu
Khi sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần các em cần lưu ý:
Thứ tự ưu tiên đặt u là “nhất log, nhì đa, tam lượng, tứ mũ”. Phần còn lại đặt là dv.
Với những nguyên hàm có chứa lượng giác và mũ thì các em có thể đặt u và dv dựa theo thứ tự lượng giác và mũ hoặc ngược lại. Tuy nhiên, các em phải sử dụng 2 lần tích phân từng phần và thống nhất theo đúng thứ tự.
Số lần thực hiện tích phân từng phần sẽ phụ thuộc vào bậc của hàm logarit và đa thức. Cụ thể:
∘Biểu thức nguyeˆn haˋm loganf(x),lnnf(x)thıˋ phải tıˊnh n laˆˋn tıˊch phaˆntừng phaˆˋn.∘Neˆˊu biểu thức coˊ chứa đa thức bậc n maˋ khoˆng chứa haˋm logarit thıˋ caˊc em cu˜ng phải tıˊnh tıˊch phaˆn từng phaˆˋn n laˆˋn.
Các dạng bài tập nguyên hàm từng phần thường gặp
Dạng 1: Hàm số logarit
Tính nguyên hàm của hàm số logarit:
I=∫f(x)ln(ax+b)dx
Trong đó, f(x) là một hàm của đa thức
Phương pháp để giải dạng toán này được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Tiến hành đặt:
{u=ln(ax+b)dv=f(x)dx⟹{du=ax+badxv=∫f(x)dx
Bước 2: Sau khi đặt ở bước 1, ta có thể suy ra được:
I=uv−∫vdu
Các em hãy xem ví dụ sau để hiểu rõ hơn về dạng toán này:
Ví dụ: Tính nguyên hàm của hàm số:
f(x)=x.lnx
Dựa theo phương pháp giải ở trên, các em sẽ thấy được:
F(x)=∫f(x)dx=∫x.lnx.dx
Các em tiến hành đặt biểu thức ở dạng:
{u=lnxdv=xdx⟹{du=xdxv=2x2
Theo phương pháp nguyên hàm từng phần sẽ có được:
F(x)=21x2lnx−21∫xdx=21x2lnx−41x2+C
Dạng 2: Hàm số mũ
Tính nguyên hàm của hàm số mũ:
A=∫f(x).eax+bdx
Trong đó, f(x) là một hàm đa thức.
Phương pháp giải như sau:
Bước 1: Các em tiến hành đặt:
{u=f(x)dv=eax+bdx⟹{du=f′(x)dxv=a1eax+bdx
Bước 2: Sau khi đặt ở bước 1, ta có được:
∫f(x)eax+bdx=uv−∫vdu
Các em tiếp tục theo dõi ví dụ sau:
Ví dụ: Tính nguyên hàm của biểu thức:
I=∫x.exdx
Cách giải:
Các em tiến hành đặt:
{u=xdv=exdx⟹{du=dxv=ex
Theo công thức tính nguyên hàm từng phần ta sẽ có được:
Bước 2: Dựa vào công thức tổng quát uv – ∫vdu để tính nguyên hàm.
Các em cũng cần lưu ý, ở dạng tính nguyên hàm của hàm số lượng giác và hàm số mũ này thì các em nên lấy nguyên hàm từng phần 2 lần. Ngoài ra, ở bước 1, các em cũng có thể đặt theo cách sau:
Nhận xét
Đăng nhận xét