Hàm Số Lượng Giác – Lý Thuyết Và Các Công Thức Lượng Giác Đầy Đủ Nhất
vào
Nhận đường liên kết
Facebook
X
Pinterest
Email
Ứng dụng khác
Hàm số lượng giác được xem như là một trong những kiến thức nền tảng của môn Toán ở cấp bậc trung học phổ thông. Chỉ khi làm chủ được kiến thức ở phần này, các em mới có thể “phá đảo” được các dạng bài tập lượng giác từ cơ bản đến nâng cao. Để tìm hiểu một cách chi tiết hơn về hàm số lượng giác, các em hãy đọc ngay bài viết bên dưới đây từ Marathon Education nhé!
Các công thức lượng giác toán 10
Ở cuối chương trình toán lớp 10, các em sẽ được làm quen với hàm số lượng giác. Đây được xem là phần kiến thức “khó nhai”, gây không ít rắc rối cho nhiều thế hệ học sinh.
Điều đầu tiên các em cần làm là ghi nhớ các công thức lượng giác từ cơ bản đến nâng cao. Có như vậy, khi gặp những dạng bài tập về hàm số lượng giác, các em mới vận dụng một cách nhuần nhuyễn được. Dưới đây là bảng tổng hợp một số một số công thức lượng giác cơ bản cần nhớ.
Công thức lượng giác toán 10 cơ bản
1. Bảng giá trị lượng giác của một số cung và góc đặc biệt
2. Hệ thức cơ bản
Một vài hệ thức cơ bản mà các em cần phải “thuộc nằm lòng” như:
3. Cung liên kết
Đối với những góc có mối liên kết đặc biệt, điển hình như bù nhau, đối nhau, phụ nhau, hơn kém pi hoặc hơn kém pi/2, các em có thể áp dụng câu sau đây để ghi nhớ dễ dàng hơn: “cos đối, sin bù, tan hơn kém pi, phụ chéo”.
Công thức cộng cũng là một trong những công thứccơ bản của hàm số lượng giác. Để dễ ghi nhớ những công thức này, các em có thể học thuộc mẫu câu sau đây: “sin thì sin cos cos sin, cos thì cos cos sin sin dấu trừ, tan thì tan nọ tan kia chia cho mẫu số một trừ tan tan”.
Bên cạnh đó, Marathon Education cũng sẽ giới thiệu cho các em một số công thức hàm số lượng giác nâng cao. Những công thức này không xuất hiện trong sách giáo khoa. Nhưng để giải quyết được các dạng toán lượng giác nâng cao liên quan đến chứng minh biểu thức, rút gọn biểu thức hay giải phương trình lượng giác, các em học sinh nên tham khảo các công thức này.
1. Công thức kết hợp với hằng đẳng thức đại số
2. Công thức hạ bậc
3. Công thức liên quan đến tổng và hiệu của các giá trị lượng giác
4. Công thức thường được sử dụng trong tam giác
Lý thuyết hàm số lượng giác lớp 11
Ở chương trình lớp 11, hàm số lượng giác 11 sẽ bao hàm nhiều kiến thức mới mẻ hơn, liên quan đến các hàm số sin, hàm số cos, hàm số tang và côtang. Cụ thể như sau:
Hàm số lượng giác y = sinx
Nguyên tắc để thành lập hàm số này là: Tương ứng mỗi số thực x, ta có số thực sinx.
sin: R → R
x → y = sin x
được gọi là hàm số sin
Hàm số sin ký hiệu là y = sinx.
Tập xác định của hàm số là R.
Hàm số sin là hàm số lẻ.
Ta có, sự biến thiên và đồ thị hàm số y = sinx trên đoạn [0; π] như sau:
∙Haˋm soˆˊ y = sin x đoˆˋng bieˆˊn treˆn [0;2π] vaˋ nghịch bieˆˊn treˆn [2π;π].∙Nhưđa˜đeˆˋ cập, y = sinx laˋ haˋm soˆˊ lẻ neˆn khi laˆˊy đoˆˊi xứng đoˆˋ thị haˋm soˆˊnaˋy treˆn đoạn [0; π] qua goˆˊc tọa độ O, ta se˜ thu được đoˆˋ thị haˋm soˆˊ treˆnđoạn [–π; 0].
∙Treˆn tập xaˊc định R, khi tịnh tieˆˊn lieˆn tieˆˊp đoˆˋ thị haˋm soˆˊ treˆn đoạn [–π; π]theo caˊc vectơv=(2π;0) vaˋ−v=(−2π;0), ta se˜ coˊ dạng đoˆˋ thị haˋm soˆˊy = sinx như beˆn dưới (với tập giaˊ trị xaˊc định của haˋm soˆˊ y = sin x laˋ [–1; 1]).
Hàm số lượng giác y = cosx
Hàm số côsin có ký hiệu là y = cosx. Ứng với một số thực x xác định, ta thu được một giá trị cosx.
Tập xác định của hàm số côsin là R.
Ngược lại với hàm số sin, đây là hàm số chẵn.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cosx:
∙Để coˊđược đoˆˋ thị haˋm soˆˊ y = cosx, ta tieˆˊn haˋnh tịnh tieˆˊn đoˆˋ thị haˋm soˆˊy = sinx theo vectơu=(−2−π;0)
∙Theo hıˋnh ve˜, haˋm soˆˊ y = cosx đoˆˋng bieˆˊn treˆn [–π; 0] vaˋ nghịch bieˆˊn treˆn[0; π], với tập giaˊ trị xaˊc định laˋ [–1; 1].
Hàm số lượng giác y = tanx
Coˆng thức để xaˊc định haˋm soˆˊ tang laˋy=cosxsinx(cosx=0). Kyˊ hiệu của haˋm soˆˊ tang: y = tanx.Khoˆng gioˆˊng với haˋm soˆˊ sin vaˋ coˆsin, tập xaˊc định của haˋm soˆˊ tang được kyˊhiệu laˋ D với D = R∖{2π+kπ,k∈Z}.
Hàm số tang là hàm số lẻ.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = tanx
∙Đoˆˋ thị haˋm soˆˊ tang coˊ taˆm đoˆˊi xứng chıˊnh laˋ goˆˊc tọa độ O. Dạng đoˆˋ thị naˋy se˜đoˆˋng bieˆˊn treˆn [0;2π]. Vıˋ theˆˊ, khi laˆˊy đoˆˊi xứng qua taˆm O đoˆˋ thị haˋm soˆˊy = tanx treˆn [0;2π],ta se˜ thu được đoˆˋ thị haˋm soˆˊ y = tanx treˆn [2−π;0].∙Ngoaˋi ra, để xaˊc định đoˆˋ thị haˋm soˆˊ y = tanx treˆn D, ta tieˆˊn haˋnh tịnh tieˆˊn đoˆˋthị haˋm soˆˊ treˆn khoảng (2−π;2π)song song với trục hoaˋnh sao cho từng đoạn coˊđộ daˋi = π, ta được keˆˊt quả như sau:
Hàm số lượng giác y = cotx
Haˋm soˆˊ coˆtang coˊ kyˊ hiệu laˋ y = cotx vaˋđược xaˊc định ba˘ˋng coˆng thức y=sinxcosx(sinx=0).Đaˆy laˋ haˋm soˆˊ lẻ vaˋ coˊ tập xaˊc định laˋ D, với D=R∖{kπ,k∈Z}.
Sự biến thiên và đồ thị hàm số y = cotx:
Ta có, hàm số y = cotx nghịch biến trên khoảng (0; π). Vì thế, khi tịnh tiến đồ thị hàm số trên khoảng (0; π), song song với trục hoành từng đoạn có độ dài bằng nhau và bằng π, ta được đồ thị hàm số y = cotx trên D.
Nhận xét
Đăng nhận xét